Giải pháp sàn phẳng lõi rỗng nào tốt nhất hiện nay? Hiện nay, trên thị trường xây dựng nói chung và thị trường công nghệ sàn phẳng nói riêng đã và đang tồn tại rất đa dạng các giải pháp về sàn. Vậy sàn phẳng là gì? sàn phẳng lõi rỗng là gì tại sao lại vượt nhịp tốt hơn sàn truyền thống? Ưu nhược điểm của từng loại sàn phẳng lõi rỗng ra sao? Hãy cùng VRO xem chi tiết bài viết dưới đây để có cái nhìn tổng quan hơn về những giải pháp công nghệ chế tạo sàn lõi rỗng nhé!
1. CÔNG NGHỆ SÀN BÓNG (Bubble Deck)
Công nghệ sàn bóng chính là sử dụng bóng nhựa đặt ở vùng giữa của bản sàn, cốt thép chịu lực thường được làm từ lưới thép hàn cường độ cao kết hợp với các thép tăng cường. Loại sàn này đã được sử dụng ở Châu Âu gần hai thập kỷ trước.
Ưu điểm của sàn bóng:
– Nếu được thiết kế tốt thì sàn bóng có thể giảm được lượng bê tông lên đến 35% lượng bê tông so với sàn đặc thường.
Nhược điểm của sàn bóng:
– Bóng hình tròn khó khăn trong việc định vị, trong quá trình thi công đổ và đầm bê tông bóng dễ bị dịch chuyển không tạo được hệ kết cấu chịu lực giống như ý đồ thiết kế;
– Nhiều vị trí cốt thép chịu lực chính tì trực tiếp vào quả bóng vì vậy không được bao bọc bởi bê tông làm cho khả năng làm việc giữa thép và bê tông không được tốt;
– Lớp phủ bê tông chỗ dày mỏng khác nhau do bóng nổi lên chiếm chỗ dễ gây vỡ trong quá trình sử dụng
– Vị trí sườn chỗ giáp 2 quả bóng rất mỏng, vị trí này dễ bị tập trung ứng suất gây mỏi và vỡ trong gây võng sàn theo thời gian.
– Nếu chất lượng không tốt bóng có thể vỡ trong quá trình thi công dẫn đến chứa nước bên trong và gây khó chịu trong quá trình sử dụng sau này;
– Thép lưới lớp dưới ôm sát quả bóng nên xa mặt dưới bê tông của trần nên dễ xảy ra hiện tường trần nứt dăm.
Công nghệ Sàn bóng có thể là công nghệ sàn lõi rỗng đổ tại chỗ đầu tiên được ứng dụng ở Việt Nam. Thực tế đã ghi nhận thành công trong một số công trình trên khắp cả nước, tuy nhiên do chưa vượt qua được một số hạn chế mang tính bản chất của công nghệ như nêu trên nên có một số công trình có chất lượng xấu.
Chính vì vậy để phát huy hết ưu điểm của sàn bóng và tránh được các sự cố đáng tiếc thì phải lựa chọn được các nhà thầu có kinh nghiệm trong thiết kế và thi công, các sản phẩm bóng có chất lượng thật tốt.
2. CÔNG NGHỆ SÀN COBIAX
Cobiax là một hướng khác rất phát triển của sàn lõi rỗng, thay vì cấu tạo thành từng phên như sàn bóng, các khối rỗng được cố định bằng các lồng thép tại xưởng và mang ra lắp đặt ngay tại hiện trường.
Giải pháp của Cobiax là một giải pháp cải tiến của sàn bóng. Hình dáng của khối rỗng cũng như phương pháp định vị bằng lồng thép khắc phục được một số nhược điểm của sàn bóng, trong đó đáng kể nhất là chiều dày lớp bê tông luôn đồng đều và cốt thép được đặt đúng ở vị trí chịu lực.
Ưu điểm của sàn Cobiax:
– Giảm trọng tải sàn lên đến 35%
– Khả năng chịu lực cao
– Độ dày tấm từ 20 đến 42 cm với một lớp. Lên đến 70 cm với hai lớp
– Giảm tới 40% số cột
– Cải thiện khả năng chống cháy và cách âm
– Lượng bê tông ít hơn 35%; thời gian cần thiết để bê tông được tối ưu hóa
Nhược điểm của sàn Cobiax:
– Giá thành sản phẩm cao
– Không phù hợp cho các loại công trình nhỏ và vừa
– Không có nhà máy ở khu vực Châu Á nên giá thành và chi phí vận chuyển cao
3. CÔNG NGHỆ SÀN HỘP NHỰA
Một giải pháp công nghệ do hãng Deliform của ITALIA phát triển, được chuyển giao về Việt Nam qua các đơn vị như Ubot (uboot Benton), Nevo, Tbox,… . Công nghệ sàn hộp nhựa không dùng khối tạo rỗng hình cầu như Sàn bóng và Sàn Cobiax mà sử dụng khối rỗng dạng chóp cụt. Nhờ các khối hộp vuông, sàn được cấu tạo thành hệ dầm chữ I giao thoa khá mạch lạc, tiết diện đều, đây là một ưu điểm rõ rệt so với các khối tạo rỗng hình cầu.
Ưu điểm của sàn hộp nhựa:
– Tiết kiệm được đáng kể khối lượng vận chuyển vì cấu tạo của khối hộp nhựa cho phép xếp chồng lên nhau
– Khả năng vượt nhịp lớn và chịu tải cao
– Không cần sử dụng các thiết bị vận chuyển và nâng đỡ phức tạp.
– Việc thi công phần cốp pha nhanh gọn hơn do sàn phẳng và không có dầm.
– Sàn nhẹ Ubot tiết kiệm 10% đến 30% khối lượng bê tông, cốt thép so với sàn truyền thống giúp nhà thầu tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu.
Nhược điểm của sàn hộp nhựa:
– Giá thành tương đối cao do phải nhập các khối sàn hộp nhựa
– Tốn nhiều công lắp đặt tại hiện trường vì thép lớp trên, lớp dưới, thép ziczac chống cắt cho sàn và hộp nhựa
– Hệ thống hộp rời rạc không làm thành panel sẵn bị tăng thêm thời gian thi công tại hiện trường, kéo dài tiến độ thi công.
– Kết cấu sử dụng sàn hộp nhựa được thiết kế khá nặng do diện tích đáy hộp nhựa rộng nên cần chân hộp cao (từ 6-8cm) để tạo khoảng cách cho bê tông chui sâu vào kín được mặt dưới của hộp.
– Mặt dưới hộp rỗng nên bê tông có thể dâng lên mặt dưới hộp thêm 2-3cm dẫn đến tổng chiều dày bê tông lớp dưới của sàn từ 8-11cm làm cho sàn có tỷ lệ độ rỗng không cao tốn bê tông ngoài dự kiến và cần cốt thép lớn, dẫn đến chi phí cho m2 sàn rất cao vậy tính cạnh tranh khó khăn hơn nếu xét về mặt kinh tế của dự án.
– Một rủi ro nữa khi thi công đổ bê tông sàn hộp nhựa là phần bê tông dưới mặt hộp có thể không đồng đều, nếu đầm kỹ thì bê tông dâng cao lên vào trong phần rỗng của mặt dưới hộp gây nặng sàn, nhưng nếu đầm ít thì phần bê tông này mỏng hơn thiết kế gây yếu sàn và không đủ chịu lực treo thiết bị dưới trần. Phần bê tông lớp dưới mặt đáy hộp nhựa này cũng không được đầm mặt nên độ đặc chắc cũng không cao như yêu cầu thiết kế.
4. CÔNG NGHỆ SÀN PHẲNG LÕI XỐP S-VRO
Là sản phẩm độc quyền của Công ty Cổ phần Xây dựng VRO, Sàn phẳng lõi rỗng vượt nhịp lớn VRO đã khắc phục được những mặt hạn chế của công nghệ sàn phẳng truyền thống nhờ vào những cải tiến của tấm S-VRO.
Dự án chung cư 379 TP Thanh Hóa sử dụng công nghệ sàn phẳng vượt nhịp lớn VRO
Đặc điểm cấu tạo:
Sàn bê tông phẳng lõi rỗng S-VRO tạo rỗng bằng các khối xốp chống cháy EPS dạng khối vuông được định vị chắc chắn bằng các khung thép không gian. Sau khi đổ bê tông sẽ tạo thành hệ kết cấu dầm chữ I giao thoa đồng mức với hai lớp sàn trên và dưới cùng chịu lực thông qua hệ thanh ziczac hình sin nối hai lớp thép trên dưới với nhau.
Ưu điểm của sàn phẳng lõi xốp S-VRO
– Định vị khối rỗng chắc chắn, không cho phép khối rỗng bị đẩy nổi hoặc xê dịch khi đầm bê tông, tạo được hệ dầm chữ I trực giao chuẩn như thiết kế.
– Khối rỗng bằng xốp khối đặc EPS đặc chịu lực nén tốt, không vỡ, không thấm nước giúp thi công dễ, đầm dùi thoải mái, không bị rỗ sàn, bê tông không bị hao hụt.
– Khả năng chịu lực cắt tốt do các hệ dầm đủ kích thước cấu tạo và có đủ các cốt thép chịu cắt dạng đai hoặc dạng ziczac hình sin.
– Khối rỗng được làm từ vật liệu EPS không cháy như nhựa tái chế của quả bóng hay hộp nhựa nên không lo vấn đề cháy nổ khi thi công và khi sử dụng;
– Kích thước khối xốp linh hoạt có thể cắt gọt khi thi công nên đảm bảo linh hoạt về chiều dài ô nhịp sàn hay bề dày sàn thay đổi;
– Hệ khung thép không gian không tỳ trực tiếp vào xốp (do có con kê nhựa) nên thép được bê tông bọc kín bởi bê tông, đảm bảo việc truyền lực giữa bê tông và cốt thép liên tục, không bị ngắt quãng nên hạn chế được hiện tượng sàn bị nứt dăm.
– Panel được hàn thành tấm nên lắp đặt nhanh hơn, dễ dàng hơn, rút ngắn tiến độ thi công, giảm chi phí nhân công và chi phí cán bộ quản lý.
Nhược điểm của sàn phẳng lõi xốp S-VRO:
– Chưa nhiều người hiểu sâu sắc về sự làm việc của kết cấu sàn rỗng, nhiều nhà thầu thiết kế, thi công, giám sát chưa đủ chuyên môn và kinh nghiệm để đảm bảo chất lượng công trình, ..vì vậy cần có kỹ thuật VRO giám sát và hướng dẫn thi công.
– Chi phí nhân công ở Việt Nam còn thấp vì vậy nhiều chủ đầu tư chưa chú trọng đến vấn đề tiết kiệm nhân lực và thời gian thi công bằng việc tiết kiệm vật liệu, mặc dù tiết kiệm vật liệu thường đồng hành với việc tăng rủi ro cho công trình;
– Tâm lý ngại áp dụng cái mới của người sử dụng trong nước.
Thông qua thời gian và thực tế các công trình chất lượng tốt, các lý do e ngại nêu trên sẽ dần biến mất và mang đến niềm tin đối với giới chuyên môn, các chủ đầu tư về giải pháp sàn lõi rỗng. Giải pháp này đang dần trở thành một giải pháp có sức canh tranh mạnh mẽ với kết cấu Sàn dầm truyền thống và kết cấu Sàn dự ứng lực để trở thành một giải pháp kết cấu tối ưu cho các công trình nhịp lớn, các công trình yêu cầu tiến độ nhanh, không gian kiến trúc rộng rãi, chiều cao tầng thấp và giá thành hợp lý.
> Xem thêm: Sàn phẳng không dầm lõi xốp (S-VRO)
5. Chứng nhận về tiêu chuẩn của sàn phẳng không dầm S-VRO
VRO sản xuất và cung cấp các sản phẩm tấm panel sử dụng cho sàn phẳng S-VRO. Sản phẩm được sản xuất hoàn chỉnh tại nhà máy của VRO và vận chuyển đến chân công trình bàn giao cho chủ đầu tư hoặc VRO tổ chức sản xuất ngay tại khu vực dự án.
– Sản xuất theo đúng quy trình, quản lý chất lượng chặt chẽ
– Vật liệu đầu vào có xuất sứ rõ ràng, chứng nhận nguồn gốc
Xem chi tiết chứng nhận chất lượng của công nghệ sàn phẳng VRO
6. Giới thiệu VRO Group
Công ty Cổ phần Xây dựng VRO được thành lập và hoạt động từ ngày 16/11/2005 bởi đội ngũ Tiến sỹ, Thạc sỹ, Kỹ sư là giảng viên của trường Đại học Xây dựng với nhiều kinh nghiệm trong công tác tư vấn và xây dựng công trình.
Qua hơn 15 năm không ngừng nỗ lực hoàn thiện và phát triển, với hàng nghìn dự án, công trình đã triển khai thành công, đến nay VRO tiếp tục là lựa chọn tin cậy của khách hàng trong việc cung cấp các giải pháp về công nghệ.
Đặc biệt về lĩnh vực tư vấn thiết kế – thiết kế kết cấu; thi công xây dựng; nghiên cứu phát triển công nghệ và vật liệu mới phục vụ cho ngành xây dựng tiêu biểu là Sàn Phẳng không dầm vượt nhịp lớn (Sàn lõi xốp S-VRO), Gạch không nung với công năng chống thấm, chống nóng, chống ồn tối ưu (Gạch lõi xốp Smart G-VRO), và các sản phẩm khác…
LIÊN HỆ VỚI VRO GROUP ĐỂ TƯ VẤN VỀ CÔNG NGHỆ MỚI NHẤT HIỆN NAY