Việc tìm kiếm một công ty xây dựng uy tín chuyên nghiệp để nhận tư vấn và báo giá xây dựng phần thô là một điều rất quan trọng. Nó sẽ giúp đảm bảo một công trình chất lượng và có sự dự toán chi phí hợp lý. Bài viết dưới đây, VRO Group sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về vấn đề này. Mời các bạn cùng tham khảo.
Xây dựng phần thô là gì?
Trước hết, chúng ta cần phải hiểu việc xây dựng phần thô là việc thi công định hình phần khung sườn cho ngôi nhà. Trong đó bao gồm phần móng và bể ngầm, các hệ thống kết cấu chịu lực như cột, dầm, khung, sàn, bê tông,… Phần cầu thang, bản và bậc, hệ thống tường bao che, ngăn phòng,…
Bước xây dựng phần thô rất quan trọng bởi nó ảnh hưởng đến chất lượng, độ an toàn của cả công trình. Việc thi công càng chuẩn, chính xác thì những phần thi công sau này càng trở nên chính xác, thuận lợi và tiết kiệm thời gian, chi phí hơn. Ngoài ra nó cũng hạn chế được những ảnh hưởng đến chất lượng công trình sau này.
Quá trình xây dựng phần thô
Giá xây dựng phần thô
Việc biết trước giá thi công phần thô sẽ giúp các chủ đầu tư chủ động hơn trong quá trình xây dựng. Đồng thời dự toán chi phí thi công nhanh chóng.
- Công trình nhà phố hiện đại: Đơn giá thi công sẽ dao động trong khoảng từ 3.000.000đ/m2 đến 3.300.000đ/m2.
- Đối với công trình biệt thự hiện đại: Giá thi công giao động từ: 3.300.000đ/m2 đến 3.500.000đ/m2.
- Đối với các công trình biệt thự cổ điển: Giá thi công giao động từ: 3.500.000đ/m2 đến 4.000.000đ/m2.
Tuy nhiên bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Giá thi công sẽ còn phụ thuộc vào thiết kế, diện tích và vị trí thi công của ngôi nhà. Ngoài ra một số đơn vị thi công sẽ trực tiếp tư vấn khách hàng để đưa ra những giải pháp xây dựng tốt ưu, tiết kiệm chi phí cho khách hàng.
- Về gói vật tư thô: Khách hàng có thể thay đổi theo yêu cầu của mình, đội ngũ nhân viên kỹ sư sẽ tư vấn để quý khách có thể đưa ra phương án tốt nhất.
- Đơn giá xây dựng sẽ còn phụ thuộc vào diện tích xây dựng, mẫu thiết kế, vị trí thi công và thời điểm xây dựng.
Ưu và nhược điểm của dịch vụ xây dựng phần thô
Dịch vụ xây dựng phần thô là lựa chọn tối ưu cho đối với các chủ đầu tư hiện nay. Dưới đây là những ưu và nhược điểm của hình thức này, mời các bạn cùng tìm hiểu:
Ưu điểm
Các chủ đầu tư có thể tự lựa chọn các loại nguyên vật liệu và nguồn cung cấp mà không cần phải phụ thuộc vào nhà thầu. Điều này sẽ giúp chủ đầu tư tiết kiệm được một khoản chi phí lớn nếu như họ biết lựa chọn thương hiệu, cân nhắc giá thành, chất lượng vật liệu, số lượng phù hợp cho công trình. Đây là việc không đơn giản nếu bạn không làm những công việc liên quan đến vật liệu xây dựng.
Ưu điểm dịch vụ xây dựng phần thô
Nhược điểm
Tuy nhiên dịch vụ này vẫn còn nhiều hạn chế như:
- Quá trình lựa chọn nguyên vật liệu hoàn thiện sẽ mất nhiều thời gian và công sức của chủ đầu tư, ảnh hưởng đến công việc cũng như sinh hoạt cuộc sống.
- Dễ gặp tình trạng mua phải nguyên vật liệu kém chất lượng hay việc đội giá cao hơn thị trường hay việc tính toán nhầm số lượng sẽ gây rất lãng phí.
Do đó nó như bạn là người am hiểu về việc xây dựng cũng như tự tin trong việc lựa chọn vật liệu hoàn thiện thì có thể lựa chọn dịch vụ xây dựng phần thô. Còn không, Vro khuyên bạn nên lựa chọn hình thức xây nhà trọn gói để hạn chế những rủi ro.
Một số hạng mục công việc kèm theo báo giá xây dựng phần thô
Dưới đây là một số hạng mục thi công trong phần thô mà bạn có thể tham khảo để tính đơn giá xây dựng phần thô và hoàn thiện:
Phần xây dựng phần thô
- Tổ chức dọn dẹp mặt bằng công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu mặt bằng thi công cho phép).
- Bắn tọa độ xác định ranh mốc đất và vị trí xây dựng, định vị tim móng, cột.
- Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển đất đã đào đi đổ.
- Đập đầu cọc BTCT (nếu có).
- Tiến hành đổ bê tông cho đáy móng, dầm móng, đà kiềng.
- Xây đài móng, dầm móng nếu là móng cọc.
- Sản xuất lắp dựng cốt thép, coffa và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng.
- Sản xuất lắp dựng cốt thép, coffa và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga.
- Sản xuất lắp dựng cốt thép, coffa và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng mái.
- Thực hiện thi công sàn xốp
- Sản xuất, lắp dựng cốt thép, coffa và đổ bê tông cầu thang và xây bậc bằng gạch thẻ.
- Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia phòng, vệ sinh toàn bộ công trình.
- Tô vách toàn bộ công trình và hoàn thiện thi công mặt tiền.
- Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh.
- Chống thấm sàn sân thượng, vệ sinh, mái, ban công.
- Lắp đặt hệ thống đường ống cấp và thoát nước nóng lạnh.
- Lắp đặt hệ thống đường dây điện chiếu sáng, đế âm, hộp nối.
- Lắp đặt hệ thống đường dây truyền hình cáp, internet.
Hình ảnh xây dựng phần thô
Phần hoàn thiện
- Thực hiện ốp lát gạch nền toàn bộ nhà, len chân tường, gạch nền, gạch tường vệ sinh theo bản vẽ thiết kế.
- Ốp lát gạch, đá trang trí mặt tiền.
- Sơn nước toàn bộ ngôi nhà (không bao gồm sơn gai, sơn gấm, sơn giả đá).
- Lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (lắp đặt lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện, không bao gồm lắp đặt bồn nước nóng).
- Lắp đặt hệ thống điện, đèn chiếu sáng (lắp đặt công tắc, ổ cắm, tủ điện, CB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đèn lon – không bao gồm lắp đặt đèn chùm trang trí).
- Nhân công lợp ngói mái, tole mái (nếu có).
- Vệ sinh công trình trước khi bàn giao.
Hình ảnh các bước hoàn thiện công trình
Cách tính diện tích xây dựng phần thô
Đơn giá xây dựng phần thô sẽ được các đơn vị thi công tính theo diện tích. Vậy cách tính diện tích như nào? Mời các bạn cùng tham khảo:
- Phần móng băng: Tính 50% diện tích đất.
- Phần móng cọc: Tính 30% – 50% diện tích đất.
- Tầng trệt: Tính 100% diện tích xây dựng tầng trệt.
- Các tầng lầu 2,3,4,…: Tính 100% diện tích lầu 2,3,4,..
- Tầng mái bê tông cốt thép, sân thượng: Tính 50% diện tích của mái, sân thượng.
- Mái tôn: tính 30% diện tích xây dựng mái (Bao gồm tôn + xà gồ).
- Mái xà gồ lợp ngói tính 50% diện tích xây dựng mái (Bao gồm ngói lợp + xà gồ).
- Mái bê tông xà gồ lợp ngói tính 100% diện tích xây dựng mái (Bao gồm ngói lợp + xà gồ).
- Phần diện tích có mái che: tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
- Phần diện tích không có mái che, ngoại trừ sân trước và sân sau: tính 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT).
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.3 m so với code vỉa hè: tính 150% diện tích sàn tầng trệt.
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến 1.7 m so với code vỉa hè: tính 170% diện tích sàn tầng trệt.
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến 2 m so với code vỉa hè: tính 200% diện tích sàn tầng trệt.
- Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0 m so với code vỉa hè: tính 250% diện tích sàn tầng trệt.
Lưu ý:
- Phần móng chưa bao gồm đổ bê tông cốt thép nền tầng trệt. Nếu như chủ đầu tư yêu cầu tính sẽ thêm chi phí 250.000 đ/m2.
- Đơn giá thi công phần thô chưa tính chi phí ép cọc.
Cách tính diện tích xây dựng phần thô
Cách tính giá xây dựng phần thô
Để quý khách có thể hiểu rõ cách tính chi phí xây dựng phần thô, Vro đã đưa ra một ví dụ cụ thể ngay dưới đây:
Một miếng đất có diện tích 4mx18m, xây dựng 1 trệt, 2 lầu, sân trước chừa ra 3m, ban công các lầu 1,2m, thi công móng cọc, mái đổ bê tông. Giả sử giá xây dựng nhà thô tại thời điểm hiện tại nếu mặt bằng thi công thuận lợi là 3,200,000đ/m2, thì các tính diện tích và giá thành thi công sẽ như sau:
- Phần cọc sẽ phụ thuộc vào khu vực xây dựng.
- Phần móng: 72m2 x 50% = 36m2 x 3,200,000đ/m2 = 115,200,000đ.
- Tầng trệt: 60m2 x 100% = 60m2 x 3,200,000đ/m2 = 192,000,000đ.
- Phần sân trước:12m2 x 50% = 6m2 x 3,200,000đ/m2 = 19,200,000.
- Lầu 1: 64.8m2 x 100% = 64.8m2 x 3,200,000đ/m2 = 207,360,000đ.
- Lầu 2: 64.8m2 x 100% = 64.8m2 x 3,200,000đ/m2 = 207,360,000đ.
- Phần mái: 64.8m2 x 50% = 32.4m2 x 3,200,000đ/m2 = 103,680,000đ.
- Như vậy, chi phí ước tính cho xây dựng phần thô của ngôi nhà 3 tầng 4mx18m là: 844,800,000đ
Một số lưu ý về thi công, báo giá xây dựng phần thô
Thi công phần thô là quá trình quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng của toàn bộ trình. Bên cạnh lựa chọn một đơn vị thi công uy tín, bạn cần lưu ý những điều dưới đây:
Quy mô công trình nào được áp dụng đơn giá trên theo m2?
- Công trình có diện tích xây dựng từ 50m2 trở lên.
- Công trình có tổng diện tích từ 200m2 trở lên (Tổng diện tích sàn xây dựng).
- Công trình có đường hẻm từ 5m (xe tải 5m3 ra vào được).
- Mặt bằng tập kết vật tư thuận lợi.
Khi nào nên liên hệ trực tiếp nhà thầu để lên dự toán chi tiết?
- Công trình diện tích xây dựng một sàn nhỏ hơn 50m2.
- Có tổng diện tích xây dựng nhỏ hơn 200m2 (Tổng diện tích sàn xây dựng).
- Có đường hẻm nhỏ hơn 5m (xe 5m3 không ra vào được).
- Mặt bằng tập kết vật tư không thuận lợi.
Thời gian thi công phần thô là bao lâu?
- Công trình 2 – 3 tầng, hẻm lớn hơn 5m : 2.5 – 3 tháng.
- Công trình 3 – 4 tầng, hẻm lớn hơn 5m: 3.5 – 4 tháng.
- Công trình 4 – 5 tầng, hẻm lớn hơn 5m : 4 – 5 tháng.
Lưu ý: Thời gian thi công sẽ còn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện thi công. Do đó trong trường hợp nếu quý khách muốn rút ngắn thời gian thi công cần trao đổi với độ rõ yêu cầu để có những phương án thúc đẩy thi công.
Khi nào thì đơn giá xây nhà phần thô thay đổi?
- Diện tích xây dựng nhỏ.
- Tổng diện tích nhỏ.
- Đường vào công trình nhỏ hơn 5m.
- Điều kiện thi công khó khăn.
- Dạng công trình (Nhà phố, biệt thự hiện đại, biệt thự cổ điển).
Trên đây là toàn thông tin về giá thi công phần thô mà VRO Group muốn gửi đến các bạn. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích trong quá trình xây dựng. Mọi thông tin thắc mắc hay cần tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 0913195102 để hỗ trợ.